MẪU ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH MTV

MẪU ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Tháng Năm 13, 2019

MẪU ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH MTV

Khi thành lập công ty, loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được các cá nhân, tổ chức lựa chọn bởi cá nhân và tổ chức chỉ phải chịu trách nhiệm đối với phần vốn điều lệ mà mình bỏ ra, lợi nhuận cũng được nhiều hơn các loại hình công ty khác. Việc đầu tiên, chủ sở hữu phải làm là soạn điều lệ công ty, ghi nhận rõ ràng quyền và nghĩa vụ của từng chức vụ trong công ty.

Nắm bắt được nhu cầu đó, Công ty Việt Luật  hợp tác với Hãng Luật Minh Mẫn  cung cấp cho quý khách hàng- những cá nhân, tổ chức muốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mẫu điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Mẫu điều lệ dưới đây chỉ mang tính tham khảo, quý vị nên tham vấn những người có chuyên môn để được tư vấn chi tiết về các quy định của pháp luật liên quan. Chúng tôi miễn trừ mọi trách nhiệm nếu quý vị sử dụng mẫu này cho trường hợp cá biệt của doanh nghiệp mình.

Trong trường hợp qúy khách hàng muốn được tư vấn, soạn thảo theo nguyện vọng cũng như tiến hành thành lập công ty của mình thì hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: Mr.Mẫn: 0936.234.777

Mẫu: ĐIỀU LỆ CTY TNHH MTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐIỀU LỆ

               CÔNG TY TNHH NGOẠI THƯƠNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐẦU TƯ THẮNG LỢI

TRƯỜNG HỢP CHỦ SỞ HỮU LÀ CÁ NHÂN

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): NGUYỄN VĂN A                      Giới tính: Nam

Sinh ngày: 20/06/1961             Dân tộc: Kinh            Quốc tịch: Việt Nam

CMND số: 022078883      Ngày cấp: 19/12/2011      Nơi cấp: Công an TP.Hồ Chí Minh

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 45 Cao Thắng, Phường 12, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Chỗ ở hiện tại: 45 Cao Thắng, Phường 12, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam.

 

TRƯỜNG HỢP CHỦ SỞ HỮU LÀ TỔ CHỨC

Tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa):           ………………….…………………..

Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập:           ………………………………

Do:………………………cấp/phê duyệt ngày: ……../……………/……………

Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn:   …………………………

Xã/Phường/Thị trấn:   …………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………….

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………

Quốc gia: ………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………………….. Fax: ……………………………

Email:……………………………………….Website:………………………………

————————————————————–

 

CHƯƠNG I

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1. Phạm vi trách nhiệm

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Điều 2. Tên Doanh nghiệp.

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):  

CÔNG TY TNHH NGOẠI THƯƠNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐẦU TƯ THẮNG LỢI

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có ):

THANG LOI FOREIGN TRADE INVESTMENT DEVELOPMENT COMPANY LIMITED

Tên công ty viết tắt (nếu có):   

THANG LOI FOREIGN TRADE INVESTMENT DEVELOPMENT CO.,LTD

Điều 3. Trụ sở chính và địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện

Trụ sở chính của Công ty đặt tại :  Thôn 3, Xã Phú Tân, Huyện Tân Phú Đông, Bình Dương, Việt Nam

Điều 4. Ngành, nghề kinh doanh:

STT Tên ngành Mã ngành
1 Bán mô tô, xe máy 4541
2 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy 4543
3 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
Chi tiết: Bán buôn hàng kim khí điện máy
4649 (Chính)
4 Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép 4641
5 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 4663
6 Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
Chi tiết: Bán lẻ hàng lưu niệm
4773
7 Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
Chi tiết: Bán buôn nông sản
4620
8 Đại lý, môi giới, đấu giá
Chi tiết: Đại lý ký gởi hàng hoá
4610
9 Sản xuất thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh
Chi tiết: Sản xuất kính
2310
10 May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)
Chi tiết: May công nghiệp
1410
11 Sản xuất sợi 1311
12 Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt; các sản phẩm từ nhựa, vải, vải sợi
4669
13 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Chi tiết: Bán buôn thiết bị ngành dệt
4659
14 Sản xuất sản phẩm từ plastic 2220
15 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Chi tiết: Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu dân cư, đô thị, chế xuất
4290
16 Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét 0810
17 Phá dỡ 4311
18 Chuẩn bị mặt bằng 4312

 

 

Điều 5. Thời hạn hoạt động

  1. Thời hạn hoạt động của công ty là: 30 năm kể từ ngày thành lập và được phép hoạt động theo quy định của luật pháp.
  2. Công ty có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn hoặc kéo dài thêm thời gian hoạt động theo quyết định của Chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Người đại diện theo pháp luật

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ĐÀO THỊ B               Giới tính: Nam

Chức danh: Giám đốc

Sinh ngày: 28/11/1969              Dân tộc: Kinh                Quốc tịch: Việt Nam

CMND số: 022640534    Ngày cấp: 08/01/2010    Nơi cấp: Công an TP.Hồ Chí Minh

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 267A Trần Huy Liệu, Phường 09, Quận Phú Nhuận, TP.Hồ Chí Minh.

Chỗ ở hiện tại: 333 Nguyễn Thị Hạnh, Ấp Gò Cao, Thị Trấn Hậu Nghĩa, Huyện Đức Hoà, Long An, Việt Nam.

 Điều 7: Con dấu của công ty

  1. Công ty có một con dấu. Con dấu có dạng hình tròn, có hai viền đồng dạng, giữa hai viền là mã số doanh nghiệp và chữ TP. Hồ Chí Minh. Ở giữa vòng tròn là tên công ty.
  2. Trước khi sử dụng, công ty có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  3. Việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu do đại diện theo pháp luật của công ty quyết định và chịu trách nhiệm.

—————————————–

 

CHƯƠNG II

VỐN VÀ CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY

Điều 8. Vốn điều lệ

  1. Toàn bộ vốn điều lệ của công ty là do chủ sở hữu công ty đóng góp.
  2. Vốn điều lệ của công ty là 100.000.000.000 đồng
  3. Bao gồm:
  • Tiền Việt Nam: 100.000.000.000 đồng (Một trăm tỷ đồng)
  • Ngoại tệ tự do chuyển đổi: 0
  • Tài sản khác: 0

Thời điểm góp vốn:

Điều 9. Tăng, giảm vốn điều lệ

  1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tăng và giảm vốn điều lệ.
  2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác.

Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải đăng ký chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thành viên mới cam kết góp vốn vào công ty.

 

Điều 10. Quyền của chủ sở hữu công ty.

  1. Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
  2. Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ doanh nghiệp,
  3. Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
  4. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
  5. Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
  6. Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
  7. Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Điều 11. Nghĩa vụ và hạn chế đối với quyền của Chủ sở hữu Công ty

  1. Nghĩa vụ của Chủ sở hữu

a) Góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết; trường hợp không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

b) Tuân thủ Điều lệ công ty.

c) Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty.

Chủ sở hữu công ty phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

d) Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.

đ) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

  1. Hạn chế đối vơí quyền của Chủ sở hữu công ty

a) Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

Trường hợp chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác, công ty phải đăng ký chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày chuyển nhượng.

b) Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

 

—————————————–

                                                                        CHƯƠNG III

CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY

Điều 12. Cơ cấu tổ chức quản lý

  • Chủ tịch công ty: NGUYỄN VĂN A
  • Giám đốc : ĐÀO THỊ B

Điều 13.Chủ tịch công ty

  1. Chủ tịch công ty có quyền nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan
  2. Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.

Điều 14. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

  1. Nhiệm kỳ Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không quá năm năm. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
  2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền sau đây:

a) Tổ chức thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty;

b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;

e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Công ty;

g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Chủ tịch Công ty;

i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

k) Tuyển dụng lao động;

l) Các quyền khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch công ty.

 

Điều 15. Kiểm soát viên

  1. Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm một đến ba Kiểm soát viên với nhiệm kỳ không quá ba năm. Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
  2. Kiểm soát viên có các nhiệm vụ sau đây:

a) Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của công ty;

b) Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình chủ sở hữu công ty hoặc cơ quan nhà nước có liên quan; trình chủ sở hữu công ty báo cáo thẩm định;

c) Kiến nghị chủ sở hữu công ty các giải pháp sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của công ty;

d) Các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, quyết định của chủ sở hữu công ty.

Kiểm soát viên có quyền xem xét bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào của công ty tại trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác có nghĩa vụ

cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về thực hiện quyền chủ sở hữu, về quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty theo yêu cầu của Kiểm soát viên.

 

Điều 16. Nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên

  1. Giám đốc, Tổng Giám đốc và Kiểm soát viên có các nghĩa vụ sau đây:

a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;

b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty;

c) Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

d) Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty về các doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty;

đ) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

  1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.

 

Điều 17. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên

  1. Người quản lý công ty và Kiểm soát viên được hưởng thù lao hoặc lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.
  2. Chủ sở hữu công ty quyết định mức thù lao, lương và lợi ích khác của Kiểm soát viên. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.

 

——————————————

CHƯƠNG IV

 KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Điều 18. Năm tài chính

  1. Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 dương lịch và chấm dứt vào ngày 31/12 hàng năm.
  2. Năm tài chính đầu tiên của Công ty sẽ bắt đầu từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đến ngày 31/12 của năm đó.

Điều 19. Sổ sách kế toán – báo cáo tài chính

  1. Sổ sách kế toán của Công ty đều mở đầy đủ và giữ đúng các quy định pháp luật hiện hành.
  2. Cuối mỗi năm tài chính, Công ty sẽ lập bản báo cáo tài chính để trình cho chủ sở hữu xem xét.
  3. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, báo cáo tài chính hàng năm của Công ty sẽ được gởi đến cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thống kê có thẩm quyền.

                                                  —————————————————                                                          

                                                                                    CHƯƠNG V

THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ

Điều 20. Thành lập

  1. Công ty được thành lập sau khi Bản điều lệ này được Chủ sở hữu công ty chấp thuận  và được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  2. Mọi phí tổn liên hệ đến việc thành lập Công ty đều được ghi vào mục chi phí của Công ty và được tính hoàn giảm vào chi phí của năm tài chính đầu tiên.

Điều 21. Giải thể và thanh lý tài sản của công ty

  1. Công ty bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

b) Theo quyết định của Chủ sở hữu;

c) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Công ty chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 Điều 22. Hiệu lực của Điều lệ

Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Điều 23. Điều khoản cuối cùng

  1. Những vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty không được nêu trong Bản Điều lệ này sẽ do Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan khác điều chỉnh.
  2. Trong trường hợp điều lệ này có điều khoản trái pháp luật hoặc dẫn đến việc thi hành trái pháp luật, thì điều khoản đó không được thi hành và sẽ được Chủ sở hữu công ty xem xét sửa đổi.
  3. Khi muốn sửa đổi, bổ sung nội dung của Điều lệ này, chủ sở hữu công ty sẽ quyết định.

Bản điều lệ này đã được chủ sở hữu công ty  xem xét từng chương, từng điều và ký tên.

Bản điều lệ này gồm 6 chương 23 điều, được lập thành 02 bản có giá trị như nhau: 01 bản đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh, 01 bản lưu trữ tại trụ sở công ty.

Mọi sự sao chép, trích lục phải được ký xác nhận của chủ sở hữu công ty.

 

 

 

(Chữ ký của người đại diện theo pháp luật)

 

ĐÀO THỊ B

TP.HCM, ngày… tháng… năm 2019

(Chữ ký của chữ sở hữu công ty)

NGUYỄN VĂN A

 

 

Comments are closed.