CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

Khi thành lập công ty, loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được các cá nhân, tổ chức lựa chọn bởi cá nhân và tổ chức chỉ phải chịu trách nhiệm đối với phần vốn điều lệ mà mình bỏ ra, lợi nhuận cũng được nhiều hơn các loại hình công ty khác. Việc đầu tiên, chủ sở hữu phải làm là soạn điều lệ công ty, ghi nhận rõ ràng quyền và nghĩa vụ của từng chức vụ trong công ty.

Nắm bắt được nhu cầu đó, Công ty Việt Luật  hợp tác với Hãng Luật Minh Mẫn  cung cấp cho quý khách hàng- những cá nhân, tổ chức muốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mẫu điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Mẫu điều lệ dưới đây chỉ mang tính tham khảo, quý vị nên tham vấn những người có chuyên môn để được tư vấn chi tiết về các quy định của pháp luật liên quan. Chúng tôi miễn trừ mọi trách nhiệm nếu quý vị sử dụng mẫu này cho trường hợp cá biệt của doanh nghiệp mình.

Trong trường hợp qúy khách hàng muốn được tư vấn, soạn thảo theo nguyện vọng cũng như tiến hành thành lập công ty của mình thì hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: Mr.Mẫn: 0936.234.777

Mẫu: ĐIỀU LỆ CTY TNHH MTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

———- o0o ———-

ĐIỀU LỆ   

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VIỆT LUẬT

 

Căn cứ Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021; 

 

CHƯƠNG I

 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

ĐIỀU 1. HÌNH THỨC.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VIỆT LUẬT (dưới đây gọi tắt là Công ty) là công ty TNHH một thành viên do ông/bà HOÀNG GIA BẢO làm chủ sở hữu.

Công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật. Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

ĐIỀU 2.  TÊN DOANH NGHIỆP.

Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VIỆT LUẬT

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: VIET LUAT INVESTMENT PROMOTION CONSULTANCY COMPANY LIMITED

Tên công ty viết tắt:  VIỆT LUẬT

ĐIỀU 3. TRỤ SỞ CHÍNH VÀ ĐỊA CHỈ CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN.

Trụ sở chính của Công ty đặt tại: 02 Hoa Phượng, Phường 02, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Ðiện thoại: 028.7777.5678

Email: tuvan@vietluat.vn                               Website: vietluat.vn

 

 

ĐIỀU 4. NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH

STT Tên ngành Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính
         1. Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu

Chi tiết: Hoạt động tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính, kế toán, pháp luật).

6619 X
         2. Hoạt động pháp luật 6910
         3. Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan

Chi tiết: Xử lý dữ liệu.

6311
         4. Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại

(không hoạt động tại Thành phố Hồ Chí Minh)

8230
         5. Hoạt động tư vấn quản lý 7020

Phạm vi hoạt động: trong và ngoài nước

ĐIỀU 5.  CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY

Họ và tên chủ sở hữu: Hoàng Gia Bảo                       Giới tính: Nam

Sinh ngày: 20/10/1975            Dân tộc: Kinh             Quốc tịch:

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: Chứng minh nhân dân

Số giấy tờ chứng thực cá nhân: 024999777

Ngày cấp: 20/10/2011             Nơi cấp: Công An TP. Hồ Chí Minh

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

Chỗ ở hiện tại:  Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

ĐIỀU 6. THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG

Thời gian hoạt động của công ty là: 50 năm kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Công ty có thể giải thể trước thời hạn hoặc kéo dài thêm thời gian hoạt động theo quyết định của chủ sở hữu công ty. Công ty cũng có thể giải thể trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

1. Công ty có một người đại diện theo pháp luật.

2. Thông tin của người đại diện theo pháp luật.

Họ và tên: Hoàng Gia Bảo                 Giới tính: Nam

Sinh ngày: 20/10/1975            Dân tộc: Kinh             Quốc tịch: Việt Nam

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: Chứng minh nhân dân

Số giấy tờ chứng thực cá nhân: 025977999

Ngày cấp: 20/10/2011             Nơi cấp: Công An TP. Hồ Chí Minh

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

Chỗ ở hiện tại:  Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

Chức danh quản lý: Tổng Giám đốc.

3. Quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

a) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

b) Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;

c) Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

d) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về doanh nghiệp mà mình, người có liên quan của mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp theo quy định.

e) Người đại diện theo pháp luật của Công ty phải thường trú tại Việt Nam, nếu vắng mặt quá 30 ngày ở Việt Nam thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác làm người đại diện theo pháp luật của Công ty.

f) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm trách nhiệm quy định điều này.

ĐIỀU 8. CON DẤU CỦA CÔNG TY

1. Con dấu của công ty là con dấu được làm tại cơ sở khắc dấu:

– Số lượng con dấu: một con dấu.

– Loại con dấu: Dấu cao su.

– Hình dáng con dấu: Con dấu có dạng hình tròn, có hai viền đồng dạng.

– Kích thước con dấu: 36mm x 36mm.

– Màu sắc: Mực dấu màu đỏ.

– Nội dung con dấu: Tên công ty và mã số doanh nghiệp.

2. Việc quản lý và sử dụng con dấu do người đại diện theo pháp luật của công ty quyết định và chịu trách nhiệm. Doanh nghiệp sử dụng con dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

CHƯƠNG II

VỐN ĐIỀU LỆ VÀ CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY

ĐIỀU 9. VỐN ĐIỀU LỆ VÀ VIỆC TĂNG GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ:

Toàn bộ vốn điều lệ của công ty là do chủ sở hữu công ty đóng góp:

1. Vốn điều lệ của công ty: 1.000.000 đồng (Một tỷ đồng)

Trong đó:

–  Vốn bằng tiền Việt Nam: 1.000.000 đồng (Một tỷ đồng)  

– Vốn bằng ngoại tệ: 0

– Vốn bằng tài sản: 0

–   Vốn khác: 0

2. Thời điểm góp vốn: trong thời hạn 90 ngày sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Thay đổi vốn điều lệ:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

– Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;

– Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020;

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác.

Trường hợp thay đổi vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo một trong hai loại hình sau đây: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020.

Chủ sở hữu quyết định hình thức thay đổi và mức thay đổi vốn điều lệ.

Công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;

ĐIỀU 10. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY.

1. Quyền của chủ sở hữu Công ty

a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

b) Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty;

c) Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;

d) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

đ) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

e) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

* Quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt:

+ Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên mới, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần và đồng thời thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc kết nạp thành viên mới.

+ Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị tạm giam, đang chấp hành án hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc thì ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty.

+ Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở hữu hoặc thành viên của công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc giải quyết thừa kế. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

+ Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty được thực hiện thông qua người đại diện.

+ Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản thì người nhận chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu sẽ trở thành chủ sở hữu hoặc thành viên công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.

+ Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân mà bị Tòa án cấm hành nghề, làm công việc nhất định hoặc chủ sở hữu công ty là pháp nhân thương mại bị Tòa án cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định thuộc phạm vi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp thì cá nhân đó không được hành nghề, làm công việc nhất định tại công ty đó hoặc công ty tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có liên quan theo quyết định của Tòa án.

2. Nghĩa vụ của Chủ sở hữu:

– Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty;

– Tuân thủ Điều lệ công ty và quy định của pháp luật;

– Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

– Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty;

– Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty;

– Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn;

CHƯƠNG III

TỔ CHỨC – QUẢN LÝ- HOẠT ĐỘNG

ĐIỀU 11. QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY

1.Công ty có các quyền sau:

– Tự chủ kinh doanh, chủ động lựa chọn ngành nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, đầu tư, chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh, được Nhà nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi, tham gia sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

– Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.

– Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.

– Kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu.

– Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.

– Chủ động ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.

– Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ.

– Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.

– Từ chối yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định.

– Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

– Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.

– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2.Công ty có các nghĩa vụ sau:

– Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đảm bảo điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.

– Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp Báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.

– Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

– Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động, thực hiện chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.

– Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.

– Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê, định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về Doanh nghiệp, tình hình tài chính của Doanh nghiệp với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định, khi phát hiện các thông tin đã kê khai, báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa chữa, bổ sung các thông tin đó.

– Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh.

– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 12. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ   

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VIỆT LUẬT có Chủ tịch Công ty, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc. Chủ sở hữu công ty là ông Hoàng Gia Bảo đồng thời là Chủ tịch Công ty.

Chủ tịch Công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc.

Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể của Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc được quy định tại Điều lệ Công ty, Hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc ký với Chủ tịch Công ty.

ĐIỀU 13. CHỦ TỊCH CÔNG TY.

– Chủ sở hữu công ty là chủ tịch công ty. Chủ tịch công ty nhân danh nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.

– Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty đối với chủ sở hữu công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật doanh nghiệp 2020 và pháp luật có liên quan.

ĐIỀU 14. GIÁM ĐỐC HOẶC TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY

1. Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

2. Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Tổ chức thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty;

b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;

e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty.

g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

h) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Chủ tịch công ty;

i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

k) Tuyển dụng lao động;

l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với Chủ tịch công ty.

3. Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật doanh nghiệp 2020;

b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh của công ty.

ĐIỀU 15. NGHĨA VỤ CỦA CHỦ TỊCH CÔNG TY, GIÁM ĐỐC HOẶC TỔNG GIÁM ĐỐC

1. Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc có các nghĩa vụ sau đây:

a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.

b). Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty.

c). Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

d). Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà mình làm chủ sở hữu hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối và doanh nghiệp mà người có liên quan của mình làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.

e). Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

2. Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.

ĐIỀU 16. QUẢN LÝ LAO ĐỘNG

– Người lao động được tuyển dụng vào làm việc tại Công ty theo chế độ Hợp đồng lao động, được hưởng các quyền và có các nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật Lao động của nước CHXHCN Việt Nam, Nội quy lao động và Quy chế lương thưởng của Công ty.

– Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc Công ty là người quyết định tuyển dụng lao động, trên cơ sở người lao động có trình độ học vấn và trình độ chuyên môn phù hợp với công việc và theo Quy chế do Chủ tịch Công ty ban hành.

CHƯƠNG IV

TÀI CHÍNH KẾ TOÁN.

ĐIỀU 17. NĂM TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY

– Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Riêng năm tài chính đầu tiên được tính từ ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm đó.

– Công ty thực hiện hạch toán theo hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ theo quy định của Pháp lệnh kế toán, thống kê và các hướng dẫn của Bộ Tài chính.

– Việc thu chi tài chính của Công ty được thực hiện theo quy định của Pháp luật.

– Trong vòng 3 tháng kể từ khi kết thúc năm tài chính, Công ty nộp các Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 18. THÙ LAO, TIỀN LƯƠNG, THƯỞNG VÀ LỢI ÍCH KHÁC CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ CÔNG TY

Người quản lý Công ty được hưởng thù lao hoặc lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của Công ty. Chủ sở hữu Công ty quyết định mức thù lao, lương, thưởng và lợi ích khác. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý Công ty được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hàng năm của công ty.

ĐIỀU 19.  PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY VÀ XỬ LÝ LỖ TRONG KINH DOANH

Hàng năm, sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, Công ty trích từ lợi nhuận sau thuế để lập các quỹ sau đây:

–    Quỹ dự trữ bắt buộc: 5%

–    Quỹ khen thưởng và phúc lợi: 5%

–    Quỹ phát triển sản xuất kinh doanh: 10%

–    Quỹ khen thưởng: 5%.

Các quỹ khác sẽ do Chủ tịch Công ty quyết định tuỳ thuộc vào tình hình kinh doanh và phù hợp với các quy định của pháp luật.

Chủ sở hữu của Công ty chỉ được rút lợi nhuận của Công ty khi Công ty thanh toán đủ các khoản và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.

Trường hợp quyết toán năm tài chính bị lỗ, Chủ tịch công ty được quyết định theo các hướng sau:

 – Trích quỹ dự trữ để bù.

 – Chuyển sang năm sau để trừ vào lợi nhuận của năm tài chính sau trước khi phân phối lợi nhuận.

CHƯƠNG V

TỐ TỤNG TRANH CHẤP, GIẢI THỂ, THANH LÝ, PHÁ SẢN

ĐIỀU 20. TỐ TỤNG TRONG TRANH CHẤP

Tranh chấp nội bộ, Công ty có thể giải quyết trên phương thức tự thoả thuận nội bộ, nếu không được sẽ thông qua cơ quan pháp luật có thẩm quyền.

Tranh chấp bên ngoài, Công ty có quyền bình đẳng trước pháp luật với mọi pháp nhân, thể nhân khi có tố tụng tranh chấp. Đại diện hợp pháp của Công ty sẽ đại diện cho Công ty trước pháp luật.

ĐIỀU 21. GIẢI THỂ CÔNG TY:

Công ty giải thể trong các trường hợp sau:

– Theo quyết định của chủ sở hữu;

– Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

ĐIỀU 22. THỦ TỤC GIẢI THỂ VÀ THANH LÝ TÀI SẢN:

1. Chủ sở hữu công ty thông qua quyết định giải thể với các nội dung chủ yếu:

– Tên, trụ sở công ty;

– Lý do giải thể;

– Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không vượt qúa sáu tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.

– Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

– Thành lập tổ thanh lý tài sản, quyền và nhiệm vụ của tổ thanh lý tài sản được quy định trong phụ lục kèm theo quyết định giải thể;

– Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

2. Trong thời hạn bảy ngày kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong công ty quyết định này phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính của Công ty và đăng báo địa phương hoặc báo hàng ngày trung ương trong 3 số liên tiếp.

Quyết định giải thể phải được gửi cho các chủ nợ kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ. Thông báo phải có tên, điạ chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

3. Thanh toán các khoản nợ của công ty.

a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết.

b) Nợ thuế và các khoản nợ khác.

Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp phần còn lại  thuộc về chủ sở hữu công ty.

4. Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày thanh toán hết nợ của Công ty, người đại diện phải gửi hồ sơ về giải thể Công ty đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

5. Trường hợp Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Công ty phải giải thể trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

ĐIỀU 23. PHÁ SẢN.

Việc phá sản công ty được thực hiện theo thủ tục của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.

CHƯƠNG V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

ĐIỀU 24: HIỆU LỰC CỦA ÐIỀU LỆ

Ðiều lệ này có hiệu lực kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

ĐIỀU 25: THỂ THỨC SỬA ĐỔI BỔ SUNG CÁC ĐIỀU KHOẢN CỦA ÐIỀU LỆ

1. Những vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty không được nêu trong Bản Ðiều lệ này sẽ do Luật doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan khác điều chỉnh.

2. Trong trường hợp Ðiều lệ này có điều khoản trái luật pháp hoặc dẫn đến việc thi hành trái luật pháp thì điều khoản đó không được thi hành và sẽ được xem xét sửa đổi ngay bằng quyết định của Chủ sở hữu công ty.

3. Khi muốn bổ sung, sửa đổi nội dung Ðiều lệ này, Chủ sở hữu công ty quyết định về nội dung thay đổi.

ĐIỀU 27. ÐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Bản điều lệ này đã được chủ sở hữu công ty xem xét từng chương, từng điều ký tên chấp thuận.

Bản điều lệ này gồm 03 chương 27 điều, được lập thành 03 bản có giá trị như nhau: 1 bản đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh, 01 bản lưu trữ tại trụ sở công ty, 01 bản cho chủ sở hữu công ty.

 

CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY

 

 

 

 

 

HOÀNG GIA BẢO

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

 

 

 

 

 

HOÀNG GIA BẢO